Chữa bệnh tiểu đường bằng các bài thuốc y học cổ truyền

Ngày đăng: 21-04-2014 04:40:29

Tiểu đường ( đái tháo đường ) là bệnh có xu hướng ngày càng tăng cao hơn, tuy không trực tiếp gây nguy hiểm, nhưng nó để lại nhiều biến chứng,Theo Y học cổ truyền, các triệu chứng ăn nhiều vẫn gầy, tiểu nhiều, uống nhiều và khát nhiều nằm trong phạm trù chứng Tiêu khát.

Tiêu có nghĩa là thiêu đốt, đốt cháy trong chữ Tiêu có bộ Hỏa, để diễn tả loại bệnh lý do Hỏa thiêu đốt làm cạn khô huyết dịch, tân dịch khô thì phát khát, khi khát uống bao nhiêu cũng không cảm thấy đủ, uống vào đi tiểu ra ngay.

Tiêu khát được định nghĩa là chứng khát đi kèm với uống nhiều, ăn nhiều mà người lại gầy hóc.

Biện chứng luận trị:

Phép trị chung là lấy Dưỡng âm thanh nhiệt, sinh tân dịch làm cơ sở. 
Nhưng trên lâm sàng hội chứng của bệnh tiểu đường có thể thiên về chủ chứng mà gia giảm.

chữa bệnh tiểu đường

Đối với thể không có kiêm chứng hoặc biến chứng:

Phép trị: Dưỡng âm thanh nhiệt.

Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng chữa bệnh tiểu đường :

Bài thuốc chữa tiểu đường 1

Bài thuốc Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.

Phương thuốc này có bổ có tả, kiêm trị tam âm, trị âm hư hỏa vượng triều nhiệt là phương thuốc dưỡng âm thanh nhiệt mạnh mẽ.

Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Sinh địa

Bổ Can Thận

Quân

Hoài sơn

Sinh tân chỉ khát

Thần

Sơn thù

Thanh tả Can hỏa

Đơn bì

Tư Thận, tả Hỏa

Phục linh

Thẩm thấp hòa Tỳ

Thần

Trạch tả

Thanh tả nhiệt

Thần

Tri mẫu

Thanh tả nhiệt Hỏa

Quân

Hoàng bá

Thanh tả nhiệt Hỏa

Quân

Mạch môn

Bổ Phế âm, dưỡng Vị, sinh Tân

Thần

Ngũ vị tử

Liễm Phế tư Thận, sinh Tân liễm hãn

Sa sâm

Dưỡng Vị, sinh Tân

Ngoài ra, theo tài liệu Trung dược ứng dụng lâm sàng (Y học viễn Trung Sơn) do GS Trần Văn Kỳ lược dịch có nêu:

Nước sắc Sinh địa có tác dụng hạ đường huyết rõ trên súc vật thực nghiệm đường huyết cao, cũng có thể làm cho đường huyết bình thường của thỏ hạ thấp.

Nước sắc Tri mẫu có tác dụng kháng khuẩn mạnh trên các loại trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn đường ruột, tụ cầu khuẩn, và tác dụng hạ đường huyết trong thể Phế Vị táo nhiệt.

Nước sắc Sơn thù có tác dụng ức chế Tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ và hạ đường huyết trên thực nghiệm.

Ngũ vị tử trên thực nghiệm có tác dụng tăng chức năng của tế bào miễn dịch, gia tăng quá trình tổng hợp và phân giải Glycogen, cải thiện sự hấp thu đường của cơ thể.

Bài thuốc chữa bệnh tiểu đường 2 :  gồm Sinh địa 40g, Thạch cao 40g, Thổ Hoàng liên 16g. 

Bài thuốc có tác dụng Dưỡng âm thanh nhiệt.

Phân tích bài thuốc

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Sinh địa

Tư âm giáng hỏa.
Lương huyết, sinh tân, nhuận táo.

Quân

Thạch cao

Thanh nhiệt lương huyết

Thần

Hoàng liên

Thanh nhiệt tả hỏa

Theo nghiên cứu thực nghiệm của Tạp chí Y học Quảng Tây - 1984, Thạch cao có tác dụng hạ áp, hạ nhiệt, có tác dụng bảo hộ và điều tiết khả năng miễn dịch của cơ thể.

Hoàng liên có tác dụng kháng khuẩn lỵ trực trùng đường ruột, lợi tiểu, hạ nhiệt và dùng ngoài chữa đau mắt và mụn nhọt.

Gia giảm bài thuốc theo các thể lâm sàng:

Thể Phế âm hư:

Phép trị: Dưỡng âm nhuận Phế.

Những bài thuốc sử dụng:

Bài thuốc Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.

Gia thêm Thạch cao 40g.

Bài thuốc Thiên hoa phấn thang gồm Thiên hoa phấn 20g, Sinh địa 16g, Mạch môn 16g, Cam thảo 6g, Ngũ vị tử 8g, Gạo nếp 16g. 

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Thiên hoa phấn

Sinh tân dịch, hạ hỏa, nhuận táo

Quân

Sinh địa

Tư âm giáng hỏa, lương huyết, sinh tân, nhuận táo

Quân

Mạch môn

Bổ Phế âm, sinh tân

Cam thảo

Giải độc, tả hỏa

Sứ

Ngũ vị tử

Liễm Phế tư Thận, sinh tân, liễm hãn

Gạo nếp (sao)

Dưỡng Vị trợ Tỳ

Thể Vị âm hư:

Phép trị: Dưỡng Vị sinh tân.

Những bài thuốc sử dụng:

Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g.
Gia thêm Hoàng liên 16g.

Bài Tăng dịch thang gia giảm gồm Huyền sâm 20g, Sinh địa 20g, Mạch môn 16g, Thiên hoa phấn 16g, Hoàng liên 16g, Đại hoàng 8g.

Thể Thận âm hư - Thận dương hư:

Phép trị: Tư âm bổ Thận, sinh tân dịch (cho Thận âm hư). Ôn bổ Thận, sáp niệu (cho Thận dương hư).

Những bài thuốc sử dụng:

Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia giảm gồm Sinh địa (hoặc Thục địa) 20g, Kỷ tử 12g, Hoài sơn 20g, Sa sâm 8g, Sơn thù 8g, Thạch hộc 12g, Đơn bì 12g, Thiên hoa phấn 8g.

Bài Bát vị quế phụ gia giảm gồm Thục địa 20g, Tang phiêu tiêu 12g, Hoài sơn 20g, Kim anh tử 12g, Đơn bì 12g, Khiếm thực 8g, Trạch tả 12g, Sơn thù 8g.

Đối với thể có kiêm chứng và biến chứng:

Hồi hộp mất ngủ do âm hư tân dịch tổn thương:

Phép trị: Ích khí dưỡng huyết, tư âm thanh nhiệt.

Bài thuốc chữa bệnh tiểu đường sử dụng:

Bài Thiên vương bổ tâm đơn gồm Sinh địa 30g, Ngũ vị tử 6g, Nhân sâm 6g, Đương quy 15g, Huyền sâm 6g, Thiên môn 15g, Đơn sâm 6g, Mạch môn 15g, Phục thần 6g, Bá tử nhân 15g, Viễn chí 6g, Táo nhân 12g, Cát cánh 6g, Chu sa 6g.

Chứng đầu váng mắt hoa:

Phép trị: Bình Can tiềm dương (Âm hư dương xung).

Hóa đờm giáng nghịch (Đờm trọc).

Những bài thuốc sử dụng:

Bài Thiên ma câu đằng ẩm gồm Thiên ma 9g, Thạch quyết minh 18g, Câu đằng 12g, Tang ký sinh 12g, Hoàng cầm 9g, Sơn chi 9g, Ngưu tất 12g, Ích mẫu 9g, Đỗ trọng 12g, Phục thần 9g.

Bài này dùng trong trường hợp Bình Can tiềm dương.

Bài Bán hạ bạch truật thiên ma thang gồm Bán hạ 10g, Trần bì 6g, Bạch truật 20g, Phục linh 6g, Thiên ma 6g, Cam thảo 4g.

Bài này dùng trong trường hợp hóa đàm giáng trọc.

Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Bán hạ

Tiêu đàm thấp, giáng khí nghịch

Quân

Bạch truật

Kiện Tỳ táo thấp

Quân

Phục linh

Kiện Tỳ, lý khí, trừ thấp

Thần

Trần bì

Kiện Tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đàm

Thiên ma

Hóa đàm, tức phong

Cam thảo

Ôn trung, hòa vị

Sứ

Chứng nhọt, lở loét thường hay tái phát, khó khỏi, răng lợi sưng đau:

Phép trị: Thanh nhiệt giải độc.

Những bài thuốc sử dụng:

Bài Ngũ vị tiêu độc ẩm gồm Kim ngân 20g, Huyền sâm 15g, Cúc hoa 20g, Hạ khô thảo 15g, Bồ công anh 15g.

Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Kim ngân hoa

Thanh nhiệt giải độc

Quân

Huyền sâm

Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc

Thần

Cúc hoa

Thanh nhiệt, giải độc, tán phong

Hạ khô thảo

Thanh can hỏa, tán uất kết

Bồ công anh

Giải độc tiêu viêm, thanh nhiệt

Chân tay tê dại, mệt mỏi, cơ teo, đầu chân tay tê dại đi không vững:

Phép trị: Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận Phế chỉ khái.

Những bài thuốc sử dụng:

Bài Bách hợp cố kim thang gồm Sinh địa 16g, Thục địa 16g, Bách hợp 12g, Bạch thược 12g, Bối mẫu 8g, Cam thảo 4g, gia Đương quy 8g, Mạch môn 12g, Huyền sâm 12g, Cát cánh 12g.

Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc

Dược lý Y học cổ truyền

Vai trò

Sinh địa

Tư âm thanh nhiệt lương huyết

Thần

Thục địa

Tư âm dưỡng huyết

Thần

Bách hợp

Nhuận phế chỉ khái, bổ tâm thanh nhiệt

Quân

Bạch thược

Liễm âm, dưỡng huyết, chỉ thống

Bối mẫu

Thanh phế hóa đàm, dưỡng âm

Cam thảo

Ôn trung, điều hòa các vị thuốc

Sứ

Đương quy

Nhu nhuận, dưỡng huyết

Mạch môn

Nhuận phế, sinh tân

Quân

Huyền sâm

Tư âm thanh nhiệt

Thần

Cát cánh

Thông phế khí, dẫn thuốc đi lên

Tá - Sứ

Điều trị bằng châm cứu:

Thể châm: Có thể chọn các huyệt sau:

Khát nhiều: Phế du, Thiếu thương.

Ăn nhiều: Tỳ du, Vị du, Túc tam lý.

Tiểu nhiều: Thận du, Quan nguyên, Phục lưu, Thủy tuyền.

Nhĩ châm:

Uống nhiều: Nội tiết, Phế, Vị. 

Ăn nhiều: Nội tiết, Vị.

Tiểu nhiều: Nội tiết, Thận, Bàng quang.

Mai hoa châm:

Gõ dọc Bàng quang kinh hai bên cột sống từ Phế du đến Bàng quang du, kích thích vừa, mỗi lần 5 - 10 phút. Gõ cách nhật hoặc hàng ngày.

Kinh nghiệm dân gian đơn giản chữa bệnh tiểu đường:

Bài thuốc kinh nghiệm 1:

Bao gồm Dây lá khổ qua 40g, Lá đa 20g. Kinh nghiệm trên được GS. Bùi Chí Hiếu nghiên cứu trên thực nghiệm ghi nhận được có tác dụng hạ đường huyết, chống viêm. Trên lâm sàng có hiệu quả ổn định đường huyết đối với loại tiểu đường không lệ thuộc Insuline.

Những kinh nghiệm dân gian khác:

Bí đao: 100g nấu sôi, giã nát vắt nước uống thường xuyên, hàng ngày.

Rau cần tây: 100g nấu sôi, giã nát vắt nước uống ngày 2 lần.

Củ cải 5 củ, gạo tẻ 150g, củ cải nấu chín, vắt lấy nước cho gạo vào nấu ăn thường xuyên.

Trái Khổ qua 250g, thịt 100g. Nấu canh ăn.

Tụy heo 250g, Hoài sơn 120g, Thiên hoa phấn 120g. Tụy heo giã nát trộn với bột thuốc.

Vỏ trắng rễ dâu, gạo nếp rang phồng mỗi thứ 50g. Sắc uống hàng ngày.

Nguồn : dieutri.vn

Bài viết cùng chủ đề
Đại lý phân phối

Sự kiện
SP quan tâm nhiều nhất
Đọc nhiều nhất
Hỗ trợ trực tuyến

© 2013 Microlifevn.com

 

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y SINH
24 Bàu cát 6, P. 14, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Tel: (08) 35399709 - 35399809 - 62775538
Fax: (08) 3810 7019
Email:
Hotline hỗ trợ khách hàng
0916 071 246
Thời gian: 8:00-17:00 (Từ thứ 2->6)