- Trang chủ
- Giới thiệu
- Sản phẩm
- Kiến Thức Sức Khỏe
- Công Nghệ
- Chăm sóc khách hàng
- Liên hệ
Dinh Dưỡng Và Bệnh Cao huyết áp
- Cao huyết áp là một bệnh rất thường gặp và là vấn đề xã hội, đây không phải là tình trạng bệnh lý độc lập mà là một rối loạn với nhiều nguyên nhân,các triệu chứng đa dạng, và các biến chứng nguy hiểm và đáp ứng điều trị phức tạp
- Cao huyết áp nguy hiểm bởi các biến chứng của nó không những có thể gây chết người mà còn để lại những di chứng nặng nề( VD tai biến mạch máu não ) ảnh hưởng đến cá nhân người bệnh và là gánh nặng cho xã hội gia đình
- Điều trị Cao huyết áp hiện nay bao gồm chế độ dùng thuốc và không dùng thuốc ( điều chỉnh lối sống , chế độ ăn hợp lý ) làm giảm huyết áp và nguy cơ tim mạch
Định Nghĩa huyết áp:
- Huyết áp là một chỉ số cho biết lực bơm máu trong cơ thể số đo huyết áp được biểu hiện bằng đơn vị mmHg hoặc CmHg
Bao gồm 2 thành phần : Huyết Áp tâm thu ( số đo trên ). Trị số huyết áp tâm trương ( số ở dưới)
Bình thường :
Huyết áp tâm thu dao động : 90 – 139 mmHg
Huyết áp tâm trương : 60-90mmHg
Bệnh Cao huyết áp là bệnh lý trong đó trị số Huyết Áp lúc nghỉ cao hơn mức bình thường
II. Dinh dưỡng cho người cao huyết áp
2.1 Các nguyên tắc chung trong chế độ dinh dưỡng cho người cao huyết áp phòng và điều trị Cao huyết áp
-Cân đối năng lượngvà các chất dinh dưỡng
- Ăn nhiều rau, củ quả và trái cây
- Hạn chế cholesterol, acid béo bão hòa
- Hạn chế Natri ăn vào ( muối)
- Chế độ ăn giàu kali
- Đảm bảo đủ canxi và magnie
- Cung cấp đủ chất xơ trong chế độ ăn hằng ngày
-Hạn chế các thức uống kích thích
1.2 Xây dựng chế độ ăn cho người bệnh Cao huyết áp
1.2.1 Hạn chế natri
- Người bình thường : lượng muối ănvào hằng ngày cần giới hạn ở mức 6g/ngày để phòng bệnh Cao huyết áp
- Người Cao huyết áp : tổng lượng muối ăn vào từ tất cả các nguồn không quá 5g/ngày
- Hạn chế các thựcphẩm có nhiều Natri bao gồm : muối ăn,nước mắm chấm,nước tương,thực phẩm chế biến sẵn như đồ hộp nạp xưởng,xúc xích,giò chả…….. Các loại hải sản khô như cá khô, tôm khô,mực khô,…..Thực phẩm muối như dưa muối ,cà muối……
1.2.2 Chế độ ăn giàu Kali,Canxi,Magnie
- Kali và Magnie có trong ngũ cốc,khoai củ,đâu đỗ và các loại rau quả
- Sửa và các chế phẩm từ sửa là nguốn cung cấp Canxi tốt.Nên chọn sửa tách béo,không đường,bổ sung canxi
1.2.3 Hạn chế chất béo
- Lượng chất béo cần khống chế ở mức 15-20% tổng nhu cầu năng lượng.
-Hạn chế sử dụng thực phẩm chất béo bão hòa,cholesterol ( mỡ động vật,thịt đỏ). Khi ăn nhiều thịt béo thức ăn chiên,xào,rán,thức ăn ngọt,bơ,sửa toàn phần,dầu mỡ…..Rất giàu chất béo no và là nguyên nhân chính làm tăng cholesterolvà lipid máu.
- Hạn chế thực phẩm chứa nhiều Cholesterol như : óc,tim,gan,cật,trứng,da,gia súc,gia cầm
- Giảm hoặc loại bỏ chất béo no trong thành phần ăn
- Nên dung chất béo giàu acid chưa no như cá,dầu thực vật ( trừ dầu dừa,dầu cọ).Chế độ ăn giàu Omega 3 được nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh có hiệu quả trong phòng chống các bệnh tim mạch do hỗ trợ giảm Cholesterol và Triglycerid
1.2.4 Lưu Ý chất bột đường
Trong tất cả các nguồn thực phẩm tinh bột ,nên ưu tiên ngũ cốc nguyên cám,Thực phẩm này ngoài việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng mà còn cung cấp lượng chất xơ đáng kể cho cơ thể
1.2.5 Chất Xơ
Lượng chất xo cần cung cấp 20-30g/ngày
Chú ý cả chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan.Ưu tiên chất xơ hòa tan
1.2.6 Chất Đạm
Giữ mức 0.8-1g/kg/ngày.Dùng chất đạm có nguồn gốc thực vật như đậu
1.2.7 Chú ý bữa ăn nhẹ buổi tối
Nên giảm lượng thức ăn vào buổi tối đặc biệt những thức ăn có chứa nhiều dầu mở và tinh bột
1.2.8 Hạn chế thức uống kích thích
Hạn chế rượu,bia,ca phê,thuốc lá
1.3 Cơ cấu thành phần ăn hợp lý/ bệnh Cao huyết áp ( tổng năng lượng # 2.000Kcal)
Thành Phần |
Đơn vị |
Hàm lượng |
Thành Phần |
Đơn Vị |
Hàm lượng |
Năng Lượng |
Kcal |
30-35 |
Natri |
Mg |
2.300 |
Chất béo |
%∑E( Kcal) |
15-20 |
Kali |
Mg |
4.700 |
Chất Đạm |
g/kg |
0,8-1 |
Canxi |
Mg |
1.250 |
Tinh bột |
%∑E( Kcal) |
55 |
Mg |
Mg |
500 |
Cholesterol |
mg |
150 |
Chất Xơ |
g |
30 |
1.4 Khuyến nghị cụ thể nhu cầu thực phẩm/ngày cho người bệnh Cao huyết áp
Nhóm Thực Phẩm |
Số phần trong ngày |
Kích thước 1 phần ( tương đương) |
Ngũ cốc |
6-8 |
½ chén cơm ( 1 lát bánh mì) |
Rau củ |
4-5 |
1 chén rau sống ( ½ chén canh) |
Trái Cây |
4-5 |
1 trái trung bình ( ¼ chén trái khô,1/2 chén trái cây cắt nhỏ,1/2 ly nước trái cây) |
Sửa chua không béo Hoặc giảm béo |
2-3 |
1 ly sữa ( 1 hũ sửa chua,15g phô mai) |
Thịt nạc,thịt gia cầm,cá |
<6 |
1 quả trứng (30g thit |
Đậu hạt |
4-5/ tuần |
1/3 chén ( 45g, 2 muỗng canh bơ đậu phộng |
Dầu ăn |
2-3 |
1 muỗng cà phê dầu thực vật ( 1 muỗng Cf magarine,1 muỗng canh Mayonaise,2 muỗng canh sốt trộn rau) |
Chất ngọt và đường |
<5 tuần |
1 muỗng canh đường ( 1 muỗng canh mứt trái cây |